Bên cạnh những visa 1 lần, 2 lần thường thấy, visa đi Nhật nhiều lần cũng là một lựa chọn lý tưởng cho những ai muốn thường xuyên đến thăm đất nước mặt trời mọc. Liệu bạn có đáp ứng điều kiện visa nhiều lần? Cùng TuDienDuLich tìm hiểu nhé.
Điều kiện xin visa
Đối tượng có thể xin visa đi Nhật loại nhiều lần phổ thông là những người có hộ chiếu phổ thông quốc tịch Việt Nam, Philippines và Indonesia đáp ứng các điều kiện sau:
- Những người trong 3 năm gần đây, có trên 1 lần lưu trú ngắn hạn tại Nhật, trong thời gian ở Nhật, không có vấn đề về nhập cảnh, lưu trú, vi phạm pháp luật và thỏa mãn một trong những điều sau đây: Có đầy đủ năng lực tài chính chi trả kinh phí chuyến đi như chi phí đi lại ăn ở v.v; Trong 3 năm gần đây, nhiều lần đi đến các nước G7 (trừ Nhật) với mục đích lưu trú ngắn hạn. (Điều kiện A)
- Người có đầy đủ năng lực kinh tế (Điều kiện B)
- Vợ/ chồng/ con của người nêu ở mục trên đây (Điều kiện C)
Ngoài ra, có một số trường hợp có thể xin “visa nhiều lần thương mại” dành cho đối tượng là người đi công tác, nhà văn hóa – trí thức v.v.
Thời hạn visa đi Nhật nhiều lần
Visa nhiều lần phổ thông (visa lưu trú ngắn hạn có hiệu lực nhiều lần) thường có các thời hạn sau:
- Thời hạn hiệu lực: 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm
- Thời hạn lưu trú: 15 ngày hoặc 30 ngày
Thủ tục xin visa
Để xin visa đi Nhật nhiều lần thì bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo từng nhóm đối tượng khác nhau như sau:
Hồ sơ dành cho đối tượng xin visa đi Nhật nhiều lần điều kiện A
(1) Hộ chiếu
- Hãy dán giấy đánh dấu vào trang hộ chiếu để chứng minh rằng trong 3 năm gần đây đã từng trên 1 lần vào Nhật Bản với mục đích lưu trú ngắn hạn.
- Hãy dán giấy đánh dấu vào luôn trang hộ chiếu để chứng minh rằng nhiều lần vào G7 (trừ Nhật).
- Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
Tất cả hồ sơ xin visa đi Nhật kể trên cần chuẩn bị bản gốc.
(2) Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- 1 bản gốc
(3) Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
- Ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ.
- Hợp đồng với cơ quan trực thuộc không được chấp nhận.
- Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
- 1 bản gốc
(4) Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)
- 1 bản gốc
(5) Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi
a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng (06 tháng gần nhất)
b. Chứng nhận tiền gửi có kì hạn
c. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v.
- Khi xin visa, hãy nộp “a. Sao kê giao dịch tài khoản ngân hàng” nhiều nhất có thể.
- Trường hợp tiền lương được trả qua tài khoản ngân hàng, hãy đánh dấu bằng bút màu để làm rõ khoản tiền nào là khoản tiền lương.
- 1 trong các giấy tờ (bản gốc)
(6) (Trường hợp người quốc tịch Philippin – Indonesia) Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú
- Visa được chính phủ Việt Nam cấp – giấy phép lao động (WORK PERMIT)
- Thẻ vĩnh trú
- Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v.
Hồ sơ cho đối tượng xin visa đi Nhật theo điều kiện B
(1) Hộ chiếu bản gốc
(2) Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa đi Nhật chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
(3) Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
- Ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ.
- Hợp đồng với cơ quan trực thuộc không được chấp nhận.
- Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
- 1 bản gốc
(4) Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do): 1 bản gốc
(5) Tài liệu chứng minh khả năng tài chính
a. Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
b. Sổ tiết kiệm ngân hàng (trình bản gốc – nộp bản photocopy)
c. Giấy chứng nhận thu nhập hoặc giấy nộp thuế do cơ quan nhà nước cấp v.v
- Tùy trường hợp, giấy chứng nhận thừa kế, hợp đồng cho thuê nhà, giấy sở hữu đất đai, giấy chứng nhận quyền bất động sản v.v cũng có thể được chấp nhận (nếu cần giữ lại bản gốc, đề nghị trình bản gốc – nộp bản photocopy).
- Từ 1 bản trở lên trong các giấy tờ này (bản gốc)
(6) Trường hợp người quốc tịch Philippin – Indonesia đang làm việc và lưu trú tại Việt Nam: Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú
- Visa được chính phủ Việt Nam cấp – giấy phép lao động (WORK PERMIT)
- Thẻ vĩnh trú
- Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v.
Hồ sơ xin visa đi Nhật nhiều lần dành cho người xin theo điều kiện C
(1) Hộ chiếu bản gốc là giấy tờ bắt buộc khi xin visa đi Nhật.
(2) Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
- Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
- Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
- Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
- 1 bản gốc
(3) Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
a. Giấy khai sinh
b. Giấy đăng ký kết hôn
c. Sổ hộ khẩu v.v.
- Trình bản gốc – nộp bản photocopy
(4) Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)
- 1 bản gốc
(5) (Trường hợp xin cá nhân) Tài liệu chứng minh khả năng tài chính của người theo điều kiện [B]
a. Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng
b. Sổ tiết kiệm ngân hàng (trình bản gốc – nộp bản photocopy)
c. Giấy chứng nhận thu nhập hoặc giấy nộp thuế do cơ quan nhà nước cấp v.v
- Tùy trường hợp, giấy chứng nhận thừa kế, hợp đồng cho thuê nhà, giấy sở hữu đất đai, giấy chứng nhận quyền bất động sản v.v cũng có thể được chấp nhận (nếu cần giữ lại bản gốc, đề nghị trình bản gốc – nộp bản photocopy).
- Từ 1 bản trở lên trong các giấy tờ này (bản gốc)
(6) Trường hợp người quốc tịch Philippines – Indonesia đang lưu trú tại Việt Nam cần cung cấp tài liệu chứng minh tư cách lưu trú để được cấp visa đi Nhật nhiều lần.
- Visa được chính phủ Việt Nam cấp – giấy phép lao động (WORK PERMIT)
- Thẻ vĩnh trú
- Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v.
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa đi Nhật nhiều lần có thể kéo dài đến vài tuần. Người xin cấp visa có thể được yêu cầu bổ sung thêm nhiều loại giấy tờ khác, bạn cần sẵn sàng cho điều này. Ngoài ra, bạn cần chú ý chuẩn bị các giấy tờ còn hiệu lực theo đúng yêu cầu của Đại sứ quán.